14 ngày đầu tiên là một trong những giai đoạn quan trọng nhất trong vòng đời của vịt vì vậy cần đặc biệt quan tâm chú ý đến các yếu tố cơ bản sau:
+ Tuần tuổi đầu tiên, cho ăn bằng máng ăn dẹp, mỗi máng từ 50-60 con vịt, từ tuần thứ 3 trở về sau, chuyển dần qua máng ăn dành cho vịt lớn và được thiết kế có thể nâng lên hạ xuống, thuận tiện cho quá trình kiểm soát thức ăn.
Ngày tuổi |
1-3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
Vịt trống |
Tổi đa |
21 |
27 |
32 |
37 |
44 |
51 |
58 |
65 |
72 |
79 |
85 |
Vịt mái |
Tổi đa |
19 |
24 |
29 |
34 |
38 |
43 |
50 |
54 |
59 |
64 |
69 |
Số bửa ăn/ ngày |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
+ Nước uống: sử dụng bình gallon màu trắng cho vịt con uống nước. Tỷ lệ 1 bình từ 50-60 con vịt. Khoảng 5 ngày tuổi thay đổi dần bằng máng tự động uống nước với chiều cao phù hợp và đặt xen kẽ xung quanh đèn úm
Tuổi |
1 ngày |
2 ngày |
3 ngày |
4 ngày |
5 ngày |
6 ngày |
7 ngày |
8-14 ngày |
Cường độ |
50-60 lux |
50-60 lux |
50-60 lux |
50-60 lux |
50-60 lux |
50-60 lux |
50-60 lux |
20-40 lux |
Thời gian |
23 giờ |
22 giờ |
21 giờ |
20 giờ |
19 giờ |
18 giờ |
17 giờ |
17 giờ |
Ngày tuổi |
1-4 |
5-8 |
Nhiệt độ khu vực úm |
32ºC |
29ºC |
Đây là giai đoạn kiểm soát trọng lượng vịt nhằm mục đích đạt được trọng lượng chuẩn với mức độ đồng đều cao. Chính vì vậy, lượng thức ăn trong giai đoạn này rất quan trọng, cần quản lý khẩu phần ăn phù hợp và căn cứ vào trọng lượng mà cung cấp lượng thức ăn chính xác để đạt chất lượng tiêu chuẩn.
Tuần tuổi |
3-4 tuần |
5-6 tuần |
7-16 tuần |
Cường độ |
20-40 lux |
10-20 lux |
5-10 lux |
Thời gian |
17 giờ |
17 giờ |
17 giờ |
Ngày tuổi |
Vịt trống |
Vịt mái |
Số bửa ăn |
Tuần tuổi |
Vịt trống |
Vịt mái |
15 ngày |
90 |
74 |
2/ngày |
5 tuần |
136 |
113 |
16 ngày |
95 |
78 |
2/ngày |
6 tuần |
136 |
113 |
17 ngày |
100 |
83 |
2/ngày |
7 tuần |
138 |
115 |
18 ngày |
105 |
87 |
2/ngày |
8 tuần |
139 |
115 |
19 ngày |
110 |
92 |
2/ngày |
9 tuần |
139 |
116 |
20 ngày |
115 |
96 |
2/ngày |
10 tuần |
141 |
116 |
21 ngày |
120 |
101 |
2/ngày |
11 tuần |
144 |
117 |
22 ngày |
127 |
106 |
1/ngày |
12 tuần |
146 |
117 |
23 ngày |
134 |
111 |
1/ngày |
13 tuần |
149 |
119 |
24 ngày |
136 |
111 |
1/ngày |
14 tuần |
151 |
119 |
25 ngày |
136 |
111 |
1/ngày |
15 tuần |
156 |
121 |
26 ngày |
136 |
113 |
1/ngày |
16 tuần |
158 |
121 |
27 ngày |
136 |
113 |
1/ngày |
|
||
28 ngày |
136 |
113 |
1/ngày |
|
Đây là giai đoạn phát triển hệ sinh dục của cả vịt trống và vịt mái vì vậy cần pha trống và mái vào thời điểm 19 tuần tuổi để kích thích hệ sinh dục của vịt phát triển. Giai đoạn này chúng ta cần đặc biệt chú ý:
Tuần tuổi |
17 |
18 |
19 |
Gam/Vịt/Ngày |
130 |
130 |
134 |
Thời điểm này, vịt ăn rất chậm, vì vậy cần tạo cảm giác thoải mái nhất, trường hợp vịt tiêu thụ thức ăn quá chậm trong một ngày, ta có thể chia nhỏ khẩu phần ăn của vịt thành nhiều cữ, để đảm bảo thức ăn luôn mới, kích thích vịt tiêu thụ thức ăn nhiều nhất.
Định mức thức ăn:
Tuần tuổi |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
Gam/Vịt/Ngày |
152 |
152 |
162 |
172 |
182 |
192 |
202 |
212 |
Xử lý trứng:
Thu trứng:Để có thể đạt được tỷ lệ ấp nở tối đa, chất lượng vịt con tốt khi trứng được bảo quản ở điều kiện tốt nhất từ khi đẻ đến khi đặt vào máy ấp. Vì vậy chúng ta cần:
Rửa tay sạch sẽ trước và sau khi thu trứng
Tránh tạo ra những vết nứt dù là nhỏ nhất cho vỏ trứng, tránh trứng bị dơ, ẩm ướt
Trứng thu được cần đặt vào khay trứng, hạn chế sử dụng vật liệu bằng nhựa để đựng vì dễ gây vỡ trứng và nhiễm bẩn.
Phân loại trứng: loại bỏ những quả trứng không ấp được: trứng không đủ trọng lượng, trứng dơ, trứng nứt, trứng hai lòng, méo mó… xử lý trứng sạch sẽ khô ráo và bảo quản ở nhiệt độ từ 18 đến 20ºC